Cách tính thần số học theo tên và ngày sinh chính xác nhất

Cách tính thần số học theo tên và ngày sinh chính xác nhất

Trong việc khám phá bản thân và định hướng cuộc sống, cách tính thần số học đóng vai trò quan trọng trong việc tiết lộ những khía cạnh sâu sắc về con người. Với các chỉ số như sứ mệnh, thái độ, tính cách và linh hồn, nó giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân và làm chủ tương lai.

Chỉ số sứ mệnh

Chỉ số sứ mệnh phản ánh con đường cuộc đời, tiết lộ bài học mà bạn sẽ học và cách phát triển qua những trải nghiệm.

Đây là chỉ số quan trọng nhất trong thần số học, giúp hiểu rõ hơn về sứ mệnh cuộc sống, mục tiêu dài hạn và những thách thức bạn sẽ gặp phải. Con số này sẽ hỗ trợ định hình tính cách và hành vi trong cuộc sống.

cách tính thần số học
Chỉ số sứ mệnh

Chỉ số sứ mệnh = Cộng tất cả các chữ cái trong họ và tên và rút gọn tới khi được 1 chữ số từ 1 – 9.

Bước 1: Quy đổi từng chữ cái trong họ và tên ra số theo bảng số học Pythagoras

Bảng thần số học Pytago
Bảng thần số học Pytago

Bước 2: Quy đổi tên thành các con số tương ứng

Ví dụ với tên: Nguyễn Hải Đường

Nguyễn:

N = 5; G = 7; U = 3; Y = 7; E = 5; N = 5

Tổng = 5 + 7 + 3 + 7 + 5 + 5 = 32

Rút gọn: 32 = 3 + 2 = 5

Hải:

H = 8; A = 1; I = 9

Tổng = 8 + 1 + 9 = 18

Rút gọn: 18 = 1 + 8 = 9

Đường:

D = 4; U = 3; O = 6; N = 5; G = 7

Tổng = 4 + 3 + 6 + 5 + 7 = 25

Rút gọn: 25 = 2 + 5 = 7

Bước 3: Cộng tất cả các số lại với nhau

Tổng = 5 (Nguyễn) + 9 (Hải) + 7 (Đường) = 21

Bước 4: Rút gọn tổng về một chữ số.

21 = 2 + 1 = 3

Chỉ số sứ mệnh của tên “Nguyễn Hải Đường” là 3.

Ý nghĩa của từng số

Số 1: Lãnh đạo, doanh nhân, nhà sáng tạo, nhà đổi mới.

Số 2: Cố vấn, hòa giải viên, nhà tâm lý học, nhà quản lý quan hệ.

Số 3: Nghệ sĩ, diễn viên, nhà văn, nhà giáo dục, nhà giao tiếp.

Số 4: Kỹ sư, quản lý dự án, chuyên gia tài chính, nhà phân tích.

Số 5: Nhà báo, chuyên gia tiếp thị, nhà tư vấn, du lịch, nhà quản lý sự kiện.

Số 6: Giáo viên, chuyên gia chăm sóc sức khỏe, nhà điều hành gia đình, nhà tư vấn.

Số 7: Nghiên cứu viên, nhà khoa học, triết gia, nhà phân tích.

Số 8: Quản lý doanh nghiệp, nhà đầu tư, chuyên gia tài chính, nhà lãnh đạo.

Số 9: Nhân viên từ thiện, nhà hoạt động xã hội, nghệ sĩ, nhà ngoại giao.

Chỉ số thái độ

Chỉ số thái độ tiết lộ cách bạn tương tác với thế giới xung quanh và là ấn tượng đầu tiên mà người khác có về bạn. Nó thể hiện cách nhìn nhận các tình huống và phản ứng với các thử thách trong cuộc sống. Người có cùng chỉ số thái độ thường có phong thái và biểu hiện chung tương tự.

Chỉ số thái độ
Chỉ số thái độ

Chỉ số thái độ = Cộng các số của ngày sinh và tháng sinh, rút gọn tới khi còn 1 chữ số.

Bước 1: Cộng các chữ số trong ngày sinh và tháng sinh của bạn lại với nhau

Ví dụ: 29/9

Ngày sinh: 29 = 2 + 9 = 11

Tháng sinh: 09 = 0 + 9 = 9

Bước 2: Cộng kết quả của ngày sinh và tháng sinh

Tổng: 11 + 9 = 20

Bước 3: Rút gọn tổng về một chữ số từ 1 đến 9

20 = 2 + 0 = 2

Chỉ số thái độ của ngày sinh 29/09 là 2.

Ý nghĩa của từng số

Số 1: Tự tin, lãnh đạo, sáng tạo, độc lập.

Số 2: Hòa nhã, hợp tác, nhạy cảm, hỗ trợ.

Số 3: Vui vẻ, sáng tạo, giao tiếp tốt, nghệ sĩ.

Số 4: Cẩn thận, thực tế, chăm chỉ, có tổ chức.

Số 5: Linh hoạt, sáng tạo, thích ứng, yêu thích sự thay đổi.

Số 6: Quan tâm, chăm sóc, đáng tin cậy, có trách nhiệm.

Số 7: Sâu sắc, phân tích, trí thức, độc lập.

Số 8: Quyết đoán, mạnh mẽ, lãnh đạo, quản lý.

Số 9: Từ thiện, nhân văn, sáng tạo, lý tưởng.

Chỉ số tính cách

Chỉ số tính cách cho thấy khía cạnh bên ngoài mà người khác dễ dàng nhận thấy. Đây là mặt nạ mà bạn đeo khi đối diện với thế giới, thể hiện những đặc điểm nổi bật nhất để cho người khác thấy. Con số này liên quan đến cách bạn tự thể hiện, sự ấn tượng đầu tiên tạo ra và cách thích ứng với môi trường bên ngoài.

Chỉ số tính cách
Chỉ số tính cách

Chỉ số tính cách = Cộng các chữ cái là phụ âm trong họ và tên, rút gọn đến khi còn 1 số.

Nguyên âm gồm: U, E, O, A, I, còn tất cả lại là phụ âm.

Bước 1: Quy đổi các phụ âm trong tên thành số theo bảng số học

Nguyễn: (Phụ âm)

N = 5; G = 7; Y = 7; N = 5

Tiết: (Phụ âm)

T = 2; T = 2

Hạnh: (Phụ âm)

H = 8; N = 5; H = 8

Bước 2: Tính tổng các số phụ âm

Nguyễn: 5 + 7 + 7 + 5 = 24

Tiết: 2 + 2 = 4

Hạnh: 8 + 5 + 8 = 21

Tổng: 24 + 4 + 21 = 49

Bước 3: Rút gọn tổng về một chữ số

49 = 4 + 9 = 13

13 = 1 + 3 = 4

Chỉ số tính cách của tên “Nguyễn Tiết Hạnh” là 4.

Ý nghĩa của từng số

Số 1: Quyết đoán, lãnh đạo, tự tin, độc lập.

Số 2: Nhẹ nhàng, hòa nhã, hỗ trợ, nhạy cảm.

Số 3: Sáng tạo, vui vẻ, giao tiếp tốt, nghệ thuật.

Số 4: Đáng tin cậy, thực tế, có tổ chức, chăm chỉ.

Số 5: Linh hoạt, thích sự thay đổi, sáng tạo, năng động.

Số 6: Từ tâm, trách nhiệm, chăm sóc, đáng tin cậy.

Số 7: Sâu sắc, trí thức, phân tích, độc lập.

Số 8: Quyết đoán, mạnh mẽ, lãnh đạo, quản lý.

Số 9: Nhân văn, lương thiện, lý tưởng, sáng tạo.

Chỉ số linh hồn

Chỉ số linh hồn thể hiện những khát vọng sâu thẳm nhất, những mong muốn không được nhìn thấy rõ ràng từ bên ngoài. Nó tiết lộ động lực nội tại và điều gì khiến cảm thấy hạnh phúc, viên mãn. Đây là những gì thúc đẩy bạn theo đuổi đam mê và mang lại sự cân bằng và ý nghĩa cho cuộc sống.

Chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn

Cách tính chỉ số linh hồn = Cộng tất cả các chữ cái là nguyên âm trong họ và tên, rút gọn đến khi còn 1 số.

Nguyên âm gồm: U, E, O, A, I.

Bước 1: Tìm và quy đổi các nguyên âm trong tên thành các con số

Nguyễn:

U = 3; E = 5

Quang:

A = 1

Long:

O = 6

Bước 2: Cộng tất cả các số nguyên âm lại với nhau

Nguyễn: 3 + 5 = 8

Quang: 1

Long: 6

Tổng: 8 + 1 + 6 = 15

Bước 3: Rút gọn tổng về một chữ số từ 1 đến 9

15 = 1 + 5 = 6

Kết quả:

Chỉ số linh hồn của tên “Nguyễn Quang Long” là 6.

Ý nghĩa của từng số

Số 1: Tự lập và lãnh đạo. Thích dẫn dắt và khởi xướng sự thay đổi, thể hiện sự sáng tạo mạnh mẽ.

Số 2: Hòa hợp và hỗ trợ. Xây dựng mối quan hệ tốt, giải quyết xung đột và giúp đỡ người khác.

Số 3: Thể hiện bản thân qua nghệ thuật và giao tiếp. Yêu thích sáng tạo và truyền đạt ý tưởng một cách hiệu quả.

Số 4: Xây dựng ổn định và nền tảng vững chắc. Chú trọng tổ chức, thực hiện công việc với chính xác và trách nhiệm.

Số 5: Tự do và phiêu lưu. Thích khám phá, trải nghiệm mới và thay đổi, tìm kiếm sự đa dạng trong cuộc sống.

Số 6: Chăm sóc và có trách nhiệm. Quan tâm đến gia đình và cộng đồng, cảm thấy thỏa mãn khi hỗ trợ và chăm sóc người khác.

Số 7: Khám phá tri thức và nghiên cứu. Đam mê tìm hiểu sâu về sự thật và tri thức, thích hợp với các công việc nghiên cứu.

Số 8: Thành công và quyền lực. Khát vọng đạt được thành công lớn và tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ trong công việc và cuộc sống.

Số 9: Nhân đạo và sáng tạo. Quan tâm giúp đỡ người khác và cống hiến cho các hoạt động nhân đạo, với sự sáng tạo và lý tưởng.

Kết luận

Cách tính thần số học cung cấp cho chúng ta một công cụ quý giá để tự hiểu mình hơn và tìm ra con đường phù hợp với bản thân. Hãy sử dụng những thông tin này để đưa ra những quyết định sáng suốt và phát triển toàn diện trong cuộc sống.

meovatcuocsong

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *